Tiếng Anh CEFR B1Mã kiểm định Ofqual 601/8505/X

Theo khung năng lực CEFR B1 và tiêu chuẩn của London Language College CEFR B1, sau khi hoàn tất chương trình, người học có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.

Tiếng Anh CEFR B1 đạt kiểm định của UK.Gov Ofqual 601/8050/X được công nhận tại Vương Quốc Anh, Châu Âu, công nhận tại hầu hết quốc gia và vùng lãnh thổ có áp dụng khung năng lực 6 bậc Châu Âu trong đó có Việt Nam.

Học viên có thể học, ôn luyện và khảo thí toàn cầu thông qua các PPP (Practice & Preparation Provider) của London Language College.

Các chương trình tiếng Anh CEFR chỉ được công nhận khi được kiểm định bởi Ofqual UK. Vui lòng xem thêm về kiểm định và công nhận của Tiếng Anh CEFR B1 Tại đây

Mục tiêu đào tạo Kỹ năng Nghe cho B1 CEFR

Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nghe

  • Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày.
  • Có thể xác định được ý chính trong các bài nói được trình bày rõ ràng về những chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học, kể cả các câu chuyện khi được diễn đạt rõ ràng bằng phương ngữ chuẩn phổ biến.

Nghe hội thoại giữa những người bản ngữ hay những người không trực tiếp đối thoại

  • Có thể hiểu được ý chính của các hội thoại mở rộng nếu lời nói được diễn đạt rõ ràng bằng ngôn ngữ chuẩn mực.

Nghe trình bày và hội thoại

  • Có thể theo dõi và hiểu được dàn ý của các bài nói ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc nếu được diễn đạt theo giọng chuẩn, rõ ràng.
  • Có thể theo dõi và hiểu được các bài giảng hay cuộc nói chuyện về đề tài quen thuộc hoặc trong phạm vi chuyên môn của mình nếu được diễn đạt một cách đơn giản với cấu trúc rõ ràng.

Nghe thông báo, hướng dẫn, chỉ dẫn

  • Có thể hiểu, làm theo được các thông tin kỹ thuật đơn giản như hướng dẫn vận hành các thiết bị thông dụng.
  • Có thể hiểu các chỉ dẫn chi tiết (ví dụ như các hướng dẫn về giao thông).

Nghe đài và xem truyền hình

  • Có thể hiểu các ý chính của các chương trình điểm tin trên đài phát thanh và những nội dung phỏng vấn, phóng sự, phim thời sự có hình ảnh minh họa cho nội dung cốt truyện được diễn đạt rõ ràng và bằng ngôn ngữ đơn giản.
  • Có thể nắm bắt được các ý chính trong các chương trình phát thanh và truyền hình về các đề tài quen thuộc và được diễn đạt tương đối chậm và rõ ràng.

Mục tiêu đào tạo kỹ năng nói

Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói độc thoại

  • Có thể giao tiếp tương đối tự tin về các vấn đề quen thuộc liên quan đến sở thích, học tập và việc làm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, giải thích vấn đề nảy sinh. Có thể trình bày ý kiến về các chủ đề văn hóa như phim ảnh, sách báo, âm nhạc, v.v…
  • Có thể tham gia đàm thoại về các chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị, thể hiện quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về các chủ đề quen thuộc liên quan đến sở thích cá nhân, học tập, công việc hoặc cuộc sống hằng ngày.

Nói độc thoại: Mô tả kinh nghiệm

  • Có thể mô tả đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
  • Có thể trình bày, mô tả bằng các diễn ngôn đơn giản về một câu chuyện ngắn có nội dung gần gũi thuộc các chủ đề quen thuộc.
  • Có thể kể chi tiết về kinh nghiệm bản thân, cốt truyện của một cuốn sách, bộ phim hay và cảm xúc của mình.
  • Có thể nói về những ước mơ, hy vọng và ước vọng, các sự kiện có thật hoặc giả tưởng.

Nói độc thoại: Lập luận

  • Có thể tranh luận một cách rõ ràng, củng cố quan điểm của mình bằng những lập luận và các ví dụ minh họa thích hợp.
  • Có thể tạo ra chuỗi lập luận hợp lý.
  • Có thể tranh luận cho một quan điểm cụ thể bằng cách đưa ra những lập luận ưu, khuyết điểm của mỗi lựa chọn.

Nói độc thoại: Trình bày trước người nghe

  • Có thể trình bày những bài thuyết trình đơn giản, được chuẩn bị trước về một chủ đề quen thuộc hoặc lĩnh vực bản thân quan tâm một cách rõ ràng để người nghe dễ dàng theo dõi vì những điểm chính đã được giải thích với độ chính xác hợp lý.
  • Có thể trả lời những câu hỏi về bài trình bày tuy nhiên đôi khi vẫn phải hỏi lại khi câu hỏi quá nhanh.

Đặc tả tổng quát cho kỹ năng nói tương tác

  • Có thể sử dụng ngôn ngữ đơn giản để giải quyết hầu hết các tình huống có thể phát sinh trong khi đi du lịch.
  • Có thể bắt đầu một cuộc hội thoại về những chủ để quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, thể hiện những quan điểm cá nhân và trao đổi thông tin về những chủ đề quen thuộc về cuộc sống thường ngày.
  • Có thể giao tiếp tương đối tự tin về những vấn đề quen thuộc và không quen thuộc liên quan tới lĩnh vực chuyên môn hoặc quan tâm của mình. Có thể trao đổi, kiểm tra và xác nhận thông tin, xử lý các tình huống ít gặp và giải quyết vấn đề. – Có thể bày tỏ suy nghĩ về những chủ đề văn hóa, có tính trừu tượng như phim ảnh, âm nhạc.

Nói tương tác: Hội thoại

  • Có thể tham gia hội thoại về những chủ đề quen thuộc mà không cần chuẩn bị trước, tuy nhiên đôi lúc vẫn còn khó khăn để thể hiện chính xác điều mình muốn nói.
  • Có thể hiểu những lời nói trực tiếp trong hội thoại hằng ngày mặc dù thỉnh thoảng vẫn phải hỏi lại những từ và cụm từ cụ thể.
  • Có thể diễn đạt cảm xúc và ứng xử trước những cảm xúc như ngạc nhiên, vui, buồn, quan tâm và thờ ơ.

Nói tương tác: Giao dịch hàng hóa và dịch vụ

  • Có thể xử lý hầu hết các tình huống phát sinh trong khi đi du lịch, tổ chức cho chuyến du lịch như đặt chỗ, làm giấy tờ với các cơ quan có thẩm quyền khi đi du lịch nước ngoài.
  • Có thể xử lý những tình huống bất thường ở các cửa hàng, bưu điện, ngân hàng ví dụ như trả lại hàng hoặc khiếu nại về sản phẩm.
  • Có thể giải thích một vấn đề phát sinh và làm rõ nguyên nhân để nhà cung cấp dịch vụ hoặc khách hàng phải nhượng bộ.

Nói tương tác: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn

  • Có thể đưa ra ý tưởng trong khi phỏng vấn (ví dụ nhắc tới một chủ đề mới) nhưng phụ thuộc vào việc tương tác với người phỏng vấn.
  • Có thể sử dụng những câu hỏi và trả lời đã chuẩn bị trước để thực hiện cuộc phỏng vấn nhưng vẫn có khả năng đáp ứng một vài câu hỏi tự phát khi phỏng vấn.
  • Có thể cung cấp thông tin cụ thể được yêu cầu trong buổi phỏng vấn/tư vấn (ví dụ như xin việc) với độ chính xác hạn chế.
  • Có thể tiến hành cuộc phỏng vấn, kiểm tra và xác nhận thông tin, mặc dù đôi khi phải yêu cầu nhắc lại.

Phát âm và độ lưu loát

  • Phát âm rõ ràng, dễ hiểu mặc dù đôi lúc giọng vẫn chưa tự nhiên và thỉnh thoảng còn phát âm sai.
  • Có thể nói dài mà vẫn có thể hiểu được, mặc dù còn khó khăn diễn đạt lại về cấu trúc và từ vựng, đặc biệt là khi nói dài và tự do.

Độ chuẩn xác và phù hợp về mặt ngôn ngữ xã hội

  • Có thể sử dụng tốt vốn từ vựng/ngữ pháp căn bản nhưng còn gặp khó khăn khi cố gắng diễn đạt những suy nghĩ phức tạp hoặc các chủ đề, tình huống không quen thuộc.
  • Có thể giao tiếp trong nhiều tình huống thông thường, sử dụng ngôn ngữ phù hợp.
  • Ý thức được các phép lịch sự và có cách ứng xử phù hợp theo vai và tình huống giao tiếp hằng ngày ở trường và nơi làm việc.

Mục tiêu đào tạo kỹ năng đọc

Đặc tả tổng quát cho kỹ năng đọc

  • Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình.

Đọc lấy thông tin và lập luận

  • Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng.
  • Có thể nhận diện mạch lập luận của văn bản đang đọc, dù không nhất thiết phải thật chi tiết.

Đọc tìm thông tin

  • Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.

Đọc văn bản giao dịch

  • Có thể hiểu các đoạn mô tả sự kiện, cảm xúc và lời chúc trong các thư từ cá nhân đủ để đáp lại cho người viết.
  • Có thể hiểu các hướng dẫn sử dụng được viết rõ ràng, mạch lạc cho một thiết bị cụ thể.

Đọc xử lý văn bản

  • Có thể đối chiếu các đoạn thông tin ngắn từ một số nguồn và viết tóm tắt nội dung.
  • Có thể diễn đạt lại các đoạn văn bản ngắn theo cách đơn giản, sử dụng cách dùng từ và cấu trúc từ của văn bản gốc.

Mục tiêu đào tạo kỹ năng viết

Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết sản sinh

  • Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc.

Viết sản sinh: Viết sáng tạo

  • Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm.
  • Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết.
  • Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng).
  • Có thể viết kể lại một câu chuyện.

Viết sản sinh: Viết báo cáo và tiểu luận

  • Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân.
  • Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày.
  • Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.

Viết tương tác: Đặc tả tổng quát cho kỹ năng viết tương tác

  • Có thể truyền đạt thông tin, ý kiến về những chủ đề cụ thể cũng như trừu tượng, kiểm tra thông tin, hỏi và giải thích vấn đề một cách hợp lý.
  • Có thể viết thư cá nhân, viết các ghi chú để hỏi hoặc truyền đạt những thông tin đơn giản liên quan trực tiếp, giải quyết những điểm được cho là quan trọng.

Viết tương tác: Thư từ giao dịch

  • Có thể viết thư cá nhân mô tả chi tiết kinh nghiệm, cảm xúc, sự kiện.
  • Có thể viết thư từ giao dịch nhằm cung cấp thông tin cá nhân, trình bày suy nghĩ về những chủ đề liên quan đến công việc, học tập và các chủ đề về văn hóa, âm nhạc, phim ảnh.

Viết tương tác: Ghi chép, nhắn tin, điền biểu mẫu

  • Có thể viết các ghi chú truyền đạt thông tin đơn giản về những nội dung liên quan tới bạn bè, nhân viên dịch vụ, giáo viên và những người thường gặp trong cuộc sống hằng ngày, làm rõ được các điểm quan trọng trong tin nhắn.
  • Có thể hiểu các tin nhắn có nội dung yêu cầu hoặc giải thích vấn đề.

Xử lý văn bản

  • Có thể tập hợp thông tin ngắn từ một vài nguồn và tóm tắt lại những thông tin đó cho người khác. Có thể diễn đạt lại những đoạn văn theo lối đơn giản, sử dụng cách hành văn và trình tự như trong văn bản gốc.

Tiêu chí ngôn ngữ chung

  • Có đủ vốn từ để có thể miêu tả những tình huống không thể đoán trước, giải thích các điểm chính của vấn đề với độ chính xác hợp lý và thể hiện những suy nghĩ về các chủ đề mang tính trừu tượng hay văn hóa như âm nhạc, điện ảnh. Có đủ vốn từ vựng để diễn đạt mong muốn bản thân với một chút do dự hay viết lòng vòng về các chủ đề như gia đình, sở thích, đam mê, công việc, du lịch, các sự kiện đang diễn ra, nhưng do giới hạn về mặt từ vựng nên đôi chỗ viết lặp và thể hiện khó khăn trong cách trình bày.

Phạm vi từ vựng

  • Có đủ vốn từ để diễn đạt bản thân, tuy còn vòng vo, về hầu hết các chủ đề liên quan đời sống hằng ngày như gia đình, thói quen, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang diễn ra.

Kiểm soát từ vựng

  • Kiểm soát tốt lượng từ vựng ở trình độ sơ cấp. Tuy vậy vẫn có những lỗi lớn khi diễn đạt những ý nghĩ phức tạp hay những chủ đề và tình huống không quen thuộc.

Độ chính xác về ngữ pháp

  • Giao tiếp được một cách khá chính xác trong những ngữ cảnh quen thuộc; nhìn chung, có khả năng kiểm soát tốt mặc dù còn có sự ảnh hưởng đáng kể của tiếng mẹ đẻ. Có thể còn mắc lỗi, nhưng người sử dụng vẫn thể hiện được rõ ràng ý mình muốn truyền đạt. Sử dụng được một cách khá chính xác những mẫu câu thường dùng liên quan tới những tình huống quen thuộc.

Độ chính xác về chính tả

  • Có thể viết được một đoạn văn nhìn chung là dễ hiểu từ đầu tới cuối với chữ viết, dấu câu và bố cục chính xác để người đọc có thể theo dõi.

London Language College CEFR B1 gồm các bài học trên lớp kết hợp ôn luyện trên hệ thống. Từng bước một, mỗi bài học sẽ giúp học viên gia tăng năng lực tiếng Anh, đáp ứng hoàn toàn khung năng lực tiếng Anh CEFR B1 của Châu Âu, đồng thời tự tin đạt chứng chỉ Tiếng Anh CEFR B1 của Vương Quốc Anh.

Các bài học thuộc chương trình Tiếng Anh CEFR B1:

  • Bài 1: Sử dụng Will và going để thể hiện sự dự báo
  • Bài 2: Phân biệt Tell vs Say
  • Bài 3: Dinner with in-laws
  • Bài 4: Các hoạt động giải trí
  • Bài 5: (Ngữ pháp) Thì quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
  • Bài 6: Từ nhấn mạnh
  • Bài 7: Thời trang
  • Bài 8: Sử dụng Might, may và Will
  • Bài 9: Phân biệt Who’s vs Whose
  • Bài 10: Thể thao
  • Bài 11: Trạng từ
  • Bài 12: Phân biệt và sử dụng Must và Have to
  • Bài 13: The Love Story
  • Bài 14: Books and literature
  • Bài 15: (Ngữ pháp) Thì quá khứ đơn
  • Bài 16: Sử dụng Should have
  • Bài 17: Phân biệt và sử dụng There vs They’re vs Their
  • Bài 18: Phim ảnh
  • Bài 19: Sự kết nối của các từ vựng
  • Bài 20: Câu bị động
  • Bài 21: Crime
  • Bài 22: The Robbery
  • Bài 33: (Ngữ pháp) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
  • Bài 34: Phân biệt Look vs Watch vs See
  • Bài 35: (Ngữ pháp) Câu tường thuật
  • Bài 36: The Big Surprise
  • Bài 37: Truyền thông
  • Bài 38: (Ngữ pháp) Cụm động từ
  • Bài 39: Sử dụng Must/Can’t cho các giả thiết
  • Bài 40: Cooking
  • Bài 41: Quá khứ tiếp diễn
  • Bài 42: Phân biệt Listen vs Hear
  • Bài 43: (Ngữ pháp) Thì Quá khứ
  • Bài 44: The Haunted Castle
  • Bài 45: Lịch sử
  • Bài 46: Câu điều kiện loại 2 và 3
  • Bài 47: Câu hỏi với Wh sử dụng với thì quá khứ
  • Bài 48: (Ngữ pháp) Tương lai tiếp diễn
  • Bài 49: The Seed
  • Bài 50: Giáo dục
  • Bài 51: Câu hỏi đuôi (Question tags)
  • Bài 52: Phân biệt Shops và shopping
  • Bài 53: So sánh và so sánh nhất
  • Bài 54: My Best Friend’s Wedding

Ôn luyện để thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR B1

Phầ n ôn luyện sẽ giúp học viên làm quen với bài thi toàn cầu của London Language Collge, được chuẩn bị phương pháp, tâm lý để hoàn thành tốt nhất quá trình thi.

Ở phần này, học viên được cung cấp:

  • Bài thi mẫu
  • Giới thiệu quá trình thi
  • Quy trình chấm và công bố kết quả
  • Quy trình nhận chứng chỉ nếu đạt
  • Quy trình thi lại nếu không đạt
  • Thi thử trước khi thi thật.

Bài thi nói 16 phút

Bài thi viết 60 phút

Bài thi nghe 30 phút

Bài thi đọc hiểu 60 phút

Tính điểm và đánh giá kết quả

Trả kết quả

Quy trình công bố kết quả thi tiếng Anh CEFR:

  • Bảng công bố kết quả – Statement of Result (SoR) & e-certificate trong 30 ngày làm việc. SOR sẽ gửi email đến từng cá nhân hoặc thông qua các PPP của London Language College.
  • Chứng chỉ bảng cứng (Hard-copy certificates) sẽ được gửi trong vòng 45 ngày kể từ ngày có công bố kết quả. Học viên có thể liên lạc các PPP ủy quyền của London Language College để nhận.

Để có thêm thông tin, vui lòng liên lạc các PPP của London Language College để được tư vấn.

Kỹ năng tiếp nhận sau khi hoàn tất LRN CEFR B1

Kỹ năng Nghe

  • Tôi có thể hiểu được ý chính của bài nói về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong trường lớp, giải trí và công việc sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, rõ ràng. Tôi có thể hiểu được ý chính các chương trình phát thanh hay truyền hình về các vấn đềthời sự hoặc các chủ đề tôi quan tâm khi bài nói tương đối chậm và rõ ràng.

Kỹ năng Đọc

  • Tôi có thể hiểu các ý chính của các văn bản chuẩn mực, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập. Tôi có thể hiểu được các sự kiện, cảm xúc, mong ước qua các thư trao đổi cá nhân.

Kỹ năng tương tác sau khi hoàn tất LRN CEFR B1

Nói tương tác

  • Tôi có thể giao tiếp được không cần chuẩn bị về các chủ đề quen thuộc hằng ngày liên quan đến sở thích cá nhân, cuộc sống hoặc thời sự hằng ngày (ví dụ: gia đình, sở thích, công việc, du lịch và các sự kiện đang diễn ra).

Viết tương tác

  • Tôi có thể viết bài đơn giản có tính liên kết về những chủ đề quen thuộc hay mối quan tâm cá nhân. Tôi có thể viết thư mô tả trải nghiệm hoặc cảm nhận của bản thân.

Kỹ năng vận dụng sau khi hoàn tất LRN CEFR B1

Nói

  • Tôi có thể kết nối đơn giản các nhóm từ để thuật lại một câu chuyện, sự kiện, mơ ước và hy vọng. Tôi có thể đưa ra lý do và giải thích về quan điểm, kế hoạch của tôi. Tôi có thể kể lại câu chuyện đơn giản về một cuốn sách hoặc bộ phim và bày tỏ suy nghĩ của mình.

Viết

  • Tôi có thể viết một bài đơn giản có bố cục về một chủ đề quen thuộc hoặc quan tâm.
Liên hệ CEFR

Liên hệ với chúng tôi để nhận các thông tin trợ phí cho kỳ khai giảng sắp đến

Nhận lịch khai giảng và lịch thi toàn cầu tiếng anh CEFR B1

B29.win | Cổng game Bom Tấn Hội Tụ tải b29

B29 - Cổng Game Quốc Tế - Tải Game B29.Win